Thuật ngữ Skateboard dành cho newbies
Thuật ngữ Skateboard – những từ ngữ dân trượt ván thường hay sử dụng. Các bạn mới chơi có thể tham khảo bài viết này để tìm hiểu thêm về bộ môn trượt ván nhé!!

Một số thuật ngữ liên quan tới Skateboard:
Thuật ngữ về cấu tạo chiếc ván:
- Skateboard: ván trượt nói chung. Trong bộ môn ván trượt, tùy theo sở thích và nhu cầu người chơi, chúng ta có thể tham khảo thêm một số loại ván trượt khác như:
- Trick skateboard: dòng ván trượt có độ cong ở hai đầu ván. Thông thường mọi người chơi loại ván này nhiều nhất.
- Penny: ván trượt nhỏ đi đường. Có một đầu cong.
- Cruiser: ván trượt kích thước to hơn penny, cũng sử dụng chủ yếu để đi đường. Ván thường cong một đầu.
- Longboard: loại ván trượt dài, kích thước to hơn các loại trên. Có các trick riêng của loại này.

- Complete skateboard: chỉ một chiếc ván trượt hoàn chỉnh, tức là ván đã được ráp thành một bộ với đầy đủ các phụ kiện.
- Deck: mặt ván trượt. Là một tấm gỗ, chưa bao gồm mặt nhám.
- Truck: trục ván trượt.
- Wheel: bánh xe ván trượt.
- Bearing: bạc đạn (vòng bi).
- Grip tape: miếng nhám được dán trên mặt ván.
- Hardware: ốc vít
- Bushing: (4) cục cao su trên trục ván.
- Pivot cup: (2) cục cao su dạng cốc trên trục.
Thuật ngữ liên quan tới các hoạt động trượt ván hay sử dụng:
- Trick: là các động tác kĩ thuật có thể thực hiện trên chiếc ván.
- Land: hành động kết thúc thành công một kĩ thuật.
- Pop: hành động bật khi làm trick.

- Clean: chỉ một động tác được kết thúc động tác chính xác, đẹp mắt, không mắc lỗi.
- Bail: ngược lại với clean, bailing có nghĩa chỉ hành động thực hiện kĩ thuật bị mắc lỗi, kết thúc động tác không được đẹp mắt.
- Goofy: đứng ván với chân phải đặt phía trước.
- Regular: đứng ván với chân trái đặt phía trước.
- Ollie: động tác cơ bản bật nhảy với ván trượt.
- Flip: động tác khiến ván xoay theo thân ván.